
Gửi tiết kiệm là hình thức gửi tiền vào ngân hàng để lấy lãi và số tiền gửi ban đầu sau một thời gian nhất định. Tuy nhiên bao nhiêu tiền mới có thể gửi tiết kiệm được? Lãi suất tại một số ngân hàng này là bao nhiêu? Là các hỏi mà nhiều người còn thắc mắc.
Gửi tiết kiệm có tính an toàn cao và rủi ro thấp. Bài viết này sẽ giúp giải đáp tất cả những câu hỏi thắc mắc đó của bạn.
Mục lục
Số tiền gửi tiết kiệm ngân hàng tối thiểu là bao nhiêu?
Số tiền tối thiểu gửi tiết kiệm vietcombank, bidv là bao nhiêu? 5 triệu có gửi tiết kiệm được không?… Đây là những câu hỏi mà chúng tôi thường xuyên nhận được từ khách hàng. Hiện nay để gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng rất đơn giản vì số tiền tối thiểu chỉ 100.000-1000.000 VNĐ. Vì số tiền này không cao nên ai cũng có thể dễ dàng mở cho mình một sổ tiết kiệm ngân hàng.
Dưới đây là số tiền tối thiểu gửi tiết kiệm một số ngân hàng:
Tiền
Ngân hàng |
VND | USD | EUR |
Vietcombank | 500.000 | 20 | — |
Vietinbank | 100.000 | 10 | 10 |
BIDV | 500.000 | 100 | 100 |
ACB | 1.000.000 | 100 | — |
VIB | 1.000.000 | 50 | 50 |
Techcombank | 1.000.000 | 100 | 100 |
Số tiền tối thiểu gửi tiết kiệm tùy thuộc vào từng ngân hàng
Xem ngay: Tìm hiểu về gửi tiết kiệm ngân hàng cho người mới.
Lãi suất gửi tiết kiệm một số ngân hàng
Dưới đây là bảng tổng hợp các mức lãi suất tiền gửi có kỳ hạn của các ngân hàng:
Ngân hàng | 1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 9 tháng | 12 tháng | 24 tháng |
Vietcombank | 4,3 | 4,8 | 5,3 | 5,3 | 6,8 | 6,8 |
Techcombank | 4,3-4,75 | 4,3-4,75 | 6,2-6,8 | 5,5-6,1 | 6,3-6,9 | 5,9-6,5 |
Vietinbank | 4,3 | 4,8 | 5,3 | 5,3 | 6,8 | 6,8 |
SCB | 5,0 | 5,0 | 7,1 | 7,1 | 7,5 | 7,55 |
BIDV | 4,3 | 4,8 | 5,3 | 5,3 | 6,8 | 6,8 |
LienVietPostBank | 4,9 | 5,0 | 6,1 | 6,1 | 6,8 | 6,9 |
Agribank | 4,3 | 4,8 | 5,3 | 5,4 | 6,8 | 6,8 |
SHB | 4,6 | 4,8 | 6,8-6,9 | 6,9-7,0 | 7,0-7,1 | 7,3-7,4 |
VPBank | 4,5-4,8 | 4,6-4,9 | 7,0-7,4 | 6,8-7,1 | 6,95-7,15 | 7,2-7,6 |
HDBank | 5,0 | 5,0 | 6,8 | 6,8 | 7,3 | 7,0 |
Eximbank | 4,6 | 5,0 | 5,6 | 5,8 | 7,6 | 8,4 |
MaritimeBank | 5,0 | 5,0 | 7,0-7,3 | 7,0-7,3 | 7,1-7,4 | 7,5-7,8 |
ACB | 5,0 | 5,0 | 6,5-6,8 | 6,6-6,9 | 7,0-7,3 | 7,6-7,8 |
Sacombank | 4,9 | 5,0 | 6,3 | 6,4 | 6,9 | 7,7 |
MbBank | 4,8 | 5,0 | 6,4 | 6,4 | 7,4 | 7,6 |
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm cập nhật tháng 3/2020
Các hình thức gửi tiết kiệm phổ biến hiện nay
Tùy vào nhu cầu và mục đích mà bạn có thể lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm phù hợp như: tiết kiệm có kỳ hạn, tiết kiệm thả nổi, tiết kiệm rút gốc linh hoạt…hoặc chúng ta có thể gửi trực tiếp qua ngân hàng hoặc áp dụng hình thức gửi tiền online. Mỗi hình thức sẽ có số tiền tối thiểu khác nhau.
Hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn
-Thời hạn: Thường từ 1 tháng đến 36 tháng
-Cách gửi: Có thể chọn gửi tiền tiết kiệm 1 lần hoặc gửi góp định kỳ theo tháng.
-Mức tiền tối thiểu: 1 triệu đồng
Lãi suất hình thức gửi tiền có kỳ hạn được áp dụng có tính cạnh tranh giữa các ngân hàng. Vì thế, các ngân hàng thường đưa ra các mức lãi suất cao kèm các chính sách ưu đãi đặc biệt để thu hút được các khách hàng gửi tiết kiệm tại ngân hàng mình.
Gửi tiết kiệm là cách đầu tư sinh lời hiệu quả
Hình thức gửi định kỳ theo tháng
Với hình thức này, các ngân hàng yêu cầu khách hàng gửi tiền với số tiền bằng hoặc lớn hơn số tiền gửi tiết kiệm lúc đầu. Ngân hàng sẽ tính lãi suất dựa trên số tiền thực tế mà khách hàng gửi tại ngân hàng đó. Số tiền lãi mà bạn nhận được có thể được cộng dồn vào số tiền gửi tiết kiệm hoặc bạn có thể nhận ngay hàng tháng tùy thuộc vào cách thức mà khách hàng lựa chọn khi có sự thỏa thuận với ngân hàng.
Chúng tôi đã chia sẻ tới bạn về vấn đề số tiền tối thiểu gửi tiết kiệm trong bài viết này. Mong rằng với thông tin hữu ích này sẽ giúp quý khách hiểu sâu và có thể mạnh dạn gửi số tiền nhàn rỗi của mình vào ngân hàng. Nếu còn thắc mắc gì xin vui lòng để lại thông tin bên dưới để được chúng tôi giải đáp.